Bài đăng tiêu biểu

Revit Architecture


           Giới Thiệu Về Autodesk Revit Architecture 2012



Autodesk Revit ® Architecture là phần mềm nằm trong gói phần mềm thiết kế Building Information Modeling(BIM) dành cho kiến trúc sư và người thiết kế. Phần mềm được thiết kế với những công cụ đặc biệt giúp cho kiến trúc sư thiết kế bản vẽ một cách chính xác, thuận tiện dựa trên mô hình hóa công trình.

Tính năng mới trong Revit Architecture 2012
  1. Công cụ mô hình hóa(Construction Modeling Tools) : Bao gồm nhiều công cụ giúp bạn dễ dàng thao tác với các phần từ và thể hiện model một cách chính xác.
  2. Point Cloud Tools :  Công cụ kết nối trực tiếp máy quét laser với tiến trình BIM ,làm tăng khả năng sửa chữa và thay đổi dự án. Bằng cách thể hiện trực tiếp “ Point cloud” với môi trường Revit, sẽ dễ dàng để  thiết kế mô hình thêm chính xác.
  3. Công cụ phân tích năng lượng(Conceptual Energy Analysis Tools) : Dựa trên công cụ mà Revit cung cấp, người thiết kế có thể so sánh mức độ tiêu hao năng lượng với phương án khác nhau. Kết quả phân tích được thể hiện trực quan dưới dạng biểu đồ.
  4. Revit Server : Giúp cho nhóm dự án ở nhiều vị trí khác nhau có thể dễ dàng hợp tác và trao đổi mô hình thông qua mạng internet .
  5. Tăng cường khả năng làm việc nhóm(Worksharing Enhancements) : Giúp người thiết kế dễ dàng liên kết và chia sẻ thông tin qua model đã được chia sẻ giữa nhóm dự án.
  6. Tăng cường hiệu năng ( Performance Enhancements) : Sử dụng lại những chi tiết,phần bản vẽ… khi làm việc trong dự án Revit.
  7. Tăng cường liên kết mô hình(Model Linking Enhancements) : Đưa ra khả năng mềm dẻo khi làm việc với dự án lớn bằng việc cho phép đánh dấu nhiều phần tử khác nhau với file liên kết.
  8. Citrix Readiness :
    Hỗ trợ Citrix® XenAppTM6, đưa ra nhiều hơn lựa chọn trong làm việc từ xa sử dụng “local server”.

  1. Thư viện vật liệu(Materials Appearance Libraries) : Hỗ trợ tạo thư viện vật liệu ứng với tiêu chuẩn cụ thể từng dự án và tăng cường khả năng hợp tác trong nhóm.
  2. Làm việc với file DWG(DWG Fidelity) : Hỗ trợ khả năng xuất ra DWG , cho phép ánh xạ các category trong Revit với các layer trong file DWG, đưa ra nhiều khả năng thao tác với layer.
  3. Khả năng hiển thị trực quan(Visualization Display Options) : Đưa ra nhiều tùy chọn để thể hiện mô hình dự án .
  4. Hỗ trợ chuột 3D(3D Mouse Support) : Hỗ trợ chuột 3D từ 3Dconnexion, từ đó có thêm nhiều khả năng điều hướng model.
  5. Tùy chỉnh kích thước(Dimensions Customization) : Tính năng mới giúp ích trong việc tùy chọn thể hiện sự hiển thị kích thước.
  6. Hỗ trợ thao tác Family ( Family Enhancements) : Hỗ trợ xuất family từ dự án để tạo thư viện. Ngoài ra còn hỗ trợ khả năng import và export family từ family editor để tạo family.
Tính năng cốt lõi trong Revit
  1. Cấu kiện tham số(Parametric Components) : Hay còn gọi là family, là thành phần cơ bản trong Revit Architecture. Đó là hệ thống đồ họa giúp việc thiết kế được dễ dàng và thuận tiện.
  2. Công cụ thiết kế ý tưởng( Conceptual Design Tools) : Revit giúp người thiết kế dễ dàng hiện thực ý tưởng. Sử dụng Sketch có thể dễ dàng tạo ra mô hình cơ sở và thao tác dễ dàng trên mô hình đó. Khi thiết kế chi tiết, Revit có thể tự động xây dựng một khung tham số dựa trên mô hình trên.
  3. Hỗ trợ 64-bit(64-Bit Support) : Phiên bản 64 bit gia tăng hiệu năng và khả năng quản lý bộ nhớ trong các thao tác như rendering, in…
  4. Kiểm tra xung đột ( Interference Check ) : Kiểm tra sự va chạm giữa các phần tử trên mô hình.
  5. Thống kê vật tư ( Material Takeoff) : Sử dụng công cụ Material Takeoff để tính toán chi tiết số lượng vật liệu sử dụng đưa vào dự toán.
  6. Giao diện sử dụng dựa trên công việc ( Task-Based User Interface) : Tổ chức giao diện sử dụng có thể nhanh chóng sử dụng những công cụ cần thiết.
  7. Chi tiết(Detailing) : Tạo,quản lý và chia sẻ thư viện chi tiết.
  8. Thể hiện thiết kế(Design Visualization) : Nắm bắt ý tưởng thiết kế qua trạng thái hình ảnh thực sự. Với khả năng tương tác dễ dàng, chất lượng render cao, phần mềm mental ray hỗ trợ khả năng hiển thị mô hình thiết kế.
  9. Tùy chọn thiết kế(Design Options) : Phát triển và nghiên cứu đồng thời nhiều phương án thiết kế khác nhau để đưa ra quyết định chính xác.
  10. Gắn kết hai chiều(Bidirectional Associativity) : Thay đổi tại một vị trí sẽ ảnh hưởng tới mọi vị trí khác
  11. Schedule : Một tính năng khác của Revit. Một sự thay đổi bất kỳ trên schedule view sẽ tự động ảnh hưởng tới các phần tử trên model
  12. Revit Building Maker : Cung cấp phương thức thiết kế chức năng từ mô hình khái niệm. Lựa chọn bề mặt để tạo ra tường ,mái,sàn. Hỗ trợ công cụ trích xuất thông tin quan trọng về công trình như bề mặt công trình hay diện tích sàn.
  13. Khả năng tương tác(Interoperability) : Cho phét làm việc thuận tiện hơn với thành viên bổ sung trong nhóm dự án.
(Nguồn : Autodesk.com)